Các chỉ số thần số học giúp bạn khám phá sâu hơn về tính cách của bản thân. Đồng thời, nó còn cho bạn biết bạn là ai, bạn sinh ra trên cuộc đời này với mục đích gì. Khi tìm hiểu về các chỉ số, bạn sẽ biết được những ưu điểm, hạn chế của mình cũng như mọi người xung quanh. Khi hiểu được ý nghĩa các chỉ số trong thần số học thì bạn có thể biết được bản thân sẽ phải vượt qua những khó khăn gì mới đến được thành công. Cùng chuyên trang tìm hiểu kỹ hơn về các chỉ số qua bài viết sau nhé!
1. Cơ sở hình thành các chỉ số thần số học
Điều đầu tiên là bạn phải nắm vững cơ sở hình thành của các chỉ số này. Theo nhà triết học Pythagoras – người được coi là cha đẻ của Thần số học, tên và ngày sinh có mối liên hệ sâu sắc với tính cách, tiềm năng và vận mệnh của một người.
Trong thần số học, có rất nhiều chỉ số khác nhau biểu hiện những khía cạnh khác nhau của con người. Trong đó, các chuyên gia trong lĩnh vực huyền học cho rằng có 6 chỉ số quan trọng nhất, bao gồm số đường đời, chỉ số thái độ, chỉ số năng lực tự nhiên, chỉ số sứ mệnh, chỉ số linh hồn và chỉ số nhân cách.
Bằng cách tìm hiểu và khám phá các chỉ số này, bạn sẽ có cái nhìn sâu sắc hơn về bản thân mình cũng như mọi người xung quanh. Việc thấu hiểu bản ngã và tiềm năng cũng như bài học sẽ xảy đến trong cuộc đời sẽ giúp bạn có được những sự lựa chọn đúng đắn cho tương lai.
2. Cách tính và ý nghĩa của các chỉ số trong thần số học
Các chỉ số thần số học được tính toán dựa trên tên gọi và ngày tháng năm sinh dương lịch của một người. Tùy từng chỉ số mà công thức tính sẽ khác nhau và ý nghĩa biểu hiện cũng khác nhau.
2.1. Chỉ số đường đời (Số chủ đạo)
2.1.1. Ý nghĩa chỉ số đường đời
Trong các chỉ số thần số học, số đường đời (hay số chủ đạo) là chỉ số quan trọng nhất. Tên tiếng Anh của số chủ đạo là Life Path Number. Dựa vào chỉ số này, con người sẽ biết được đặc điểm tính cách, điểm mạnh, điểm yếu và những bài học sẽ phải trải qua trong cuộc đời.
Thông qua chỉ số đường đời, bạn sẽ biết được các thông tin về quá khứ và cả tương lai của mình. Điều này giúp bạn có cái nhìn sâu sắc hơn về tính cách, sự nghiệp và tình duyên của mình cũng như của những người xung quanh. Từ đó, bạn có thể định hướng tương lai theo chiều hướng tích cực hơn, dễ dàng đạt được thành công.
2.1.2. Cách tính chỉ số đường đời
Cách tính chỉ số đường đời khá đơn giản, bạn thực hiện cộng các con số có trong ngày, tháng, năm sinh (dương lịch) lại với nhau. Nếu kết quả ra nhỏ hơn hoặc bằng 10 thì không cần cộng nữa. Ngược lại, nếu kết quả ra lớn hơn 10 thì bạn tiếp tục rút gọn các con số cho đến khi ra kết quả là số có một chữ số duy nhất.
Lưu ý, trong thần số học có 2 con số master (con số vua) là 11 và 22. Nếu kết quả bạn cộng ra bằng 1 trong 2 con số này thì giữ nguyên, không cần cộng nữa.
Công thức tính số chủ đạo cụ thể như sau:
Số chủ đạo = (tổng ngày sinh) + (tổng tháng sinh) + (tổng năm sinh)
Ví dụ: Bạn sinh ngày 12/11/2000 thì thực hiện phép tính chỉ số chủ đạo như sau:
Số chủ đạo = (1 + 2) + (1 + 1) + ( 2 + 0 + 0 + 0) = 7.
Vậy, nếu ngày sinh của bạn là 12/11/2000 thì bạn mang số chủ đạo 7.
2.2. Chỉ số thái độ
2.2.1. Ý nghĩa chỉ số thái độ
Chỉ số thái độ là một trong các chỉ số thần số học, nó chính là cách mà bạn phản ứng lại với những tình huống, sự việc xảy ra trong cuộc sống trong lần đầu tiên. Đồng thời, chỉ số này cũng cho thấy cách bạn ứng xử lần đầu khi gặp gỡ một người nào đó, và ngược lại.
Khi biết được chỉ số thái độ, bạn sẽ phát huy được điểm mạnh của mình, biết lựa chọn hướng đi phù hợp để dễ dàng được thành công trong cuộc sống. Không những vậy, thông qua chỉ số thái độ, bạn còn nhận ra được những thiếu sót trong các ứng xử của mình. Từ đó biết cách cải thiện để làm cho những mối quan hệ xung quanh trở nên tốt đẹp hơn.
2.2.2. Cách tính chỉ số thái độ
Cách tính chỉ số thái độ rất đơn giản, bạn chỉ cần cộng ngày sinh và tháng sinh dương lịch của mình lại với nhau. Tiếp theo, bạn thực hiện rút gọn kết quả về số có 1 chữ số duy nhất, kết quả cuối cùng chính là chỉ số thái độ mà bạn đang sở hữu.
Công thức tính chỉ số thái độ:
Chỉ số thái độ = (tổng ngày sinh) + (tổng tháng sinh)
Ví dụ: Nếu ngày sinh của bạn là 11/12/2001 thì chỉ số thái độ là (1 + 1) + (1 + 2) = 5 Như vậy, chỉ số thái độ của bạn là 5.
???????????? Tìm hiểu chi tiết về cách tính trong thần số học
2.3. Chỉ số năng lực tự nhiên
2.3.1. Ý nghĩa chỉ số năng lực tự nhiên
Trong các chỉ số thần số học, chỉ số năng lực tự nhiên cho bạn biết được những năng khiếu bạn đã có sẵn từ khi sinh ra, những thứ mà bạn dễ dàng làm được mà không cần cố gắng quá nhiều. Bên cạnh đó, số năng lực tự nhiên còn là những tài năng thiên phú hỗ trợ bạn trên suốt hành trình cuộc đời.
2.3.2. Cách tính chỉ số năng lực tự nhiên
Để tính được chỉ số năng lực tự nhiên, bạn cộng các số có trong ngày sinh lại với nhau. Tiếp theo, bạn thực hiện rút gọn cho đến khi ra kết quả là số có 1 chữ số thì dừng lại.
Chỉ số năng lực tự nhiên = Tổng các số có trong ngày sinh
Ví dụ: Bạn sinh ngày 12/07/2002 thì chỉ số năng lực tự nhiên được tính như sau:
Chỉ số năng lực tự nhiên = 1 + 2 = 3. Vậy nếu ngày sinh của bạn là 12/07/2002 thì bạn mang chỉ số năng lực tự nhiên 3.
2.4. Chỉ số sứ mệnh
2.4.1. Ý nghĩa chỉ số sứ mệnh
Chỉ số sứ mệnh (hay chỉ số số mệnh) là một trong các chỉ số thần số học. Con số này tiết lộ những sứ mệnh và mục tiêu của cuộc đời mỗi người. Bên cạnh đó, chỉ số sứ mệnh còn cho bạn biết rằng bạn sinh ra trên cuộc đời này để làm gì và con người bạn muốn trở thành là gì.
Ngoài ra, chỉ số sứ mệnh còn cho bạn biết cách để bạn đạt được những mục tiêu trong cuộc đời như thế nào. Chỉ số sứ mệnh tác động vào mọi giai đoạn trong cuộc đời của mỗi người. Vậy nên để biết được đích đến của bản thân trong tương lai, bạn cần tìm hiểu kỹ về chỉ số này.
2.4.2. Cách tính chỉ số sứ mệnh
Khác với những cách tính trên, chỉ số sứ mệnh được tính bằng cách quy đổi chữ cái trong tên thành những con số thông qua bảng chữ cái Thần số học. Cụ thể như sau:
- Bước 1: Bạn ghi đầy đủ họ và tên của mình ra giấy, hoặc note trên điện thoại.
- Bước 2: Quy đổi từng chữ cái bằng một con số tương ứng trong bảng chữ cái Thần số học theo thứ tự từ trái sang phải.
- Bước 3: Cộng tất cả các con số trong họ, tên đệm và tên lại với nhau, sau đó rút gọn thành số có một chữ số duy nhất. Trừ số 11 và 22 thì giữ nguyên.
Ví dụ: Bạn có tên là Lê Hoài Anh thì tính như sau:
LÊ quy đổi ra được dãy số 35 (3 + 5 = 8)
HOÀI quy đổi ra được dãy số 8619 (8 + 6 + 1 + 9 = 24 = 2 + 4 = 6)
ANH quy đổi ra được dãy số 158 (1 + 5 + 8 = 14 = 1 + 4 = 5)
Tiếp theo, bạn cộng 8 + 6 + 5 = 19 = 1 + 9 = 10. Nếu kết quả chưa ra số có 1 chữ số thì bạn tiếp tục cộng 1 + 0 = 1. Vậy, chỉ số sứ mệnh của bạn là 1.
2.5. Chỉ số linh hồn
2.5.1. Ý nghĩa chỉ số linh hồn
Trong các chỉ số thần số học quan trọng, chỉ số linh hồn đại diện cho những khát khao và mong muốn sâu thẳm bên trong tâm hồn của mỗi con người. Bên cạnh đó, chỉ số này hé lộ những điều mà con người cảm thấy thỏa mãn và hài lòng trên cuộc đời này. Đồng thời, đây còn là chỉ số dẫn dắt bạn đến với sự bình yên trong thế giới nội tâm phức tạp.
2.5.2. Cách tính chỉ số linh hồn
Muốn tính được chỉ số linh hồn, bạn thực hiện theo 3 bước như sau:
- Bước 1: Ghi đầy đủ họ, tên đệm và tên của mình ra giấy hoặc note trên điện thoại
- Bước 2: Quy đổi những nguyên âm có trong họ tên thành những con số tương ứng theo bảng chữ cái Thần số học.
- Bước 3: Cộng tất các con số lại với nhau sao cho ra kết quả cuối cùng là số có 1 chữ số duy nhất. Trừ trường hợp xuất hiện số 11 và 22 thì giữ nguyên.
Lưu ý: Những nguyên âm bao gồm O, U, A, E, I
Ví dụ: Tên của bạn là Phan Thanh Hà thì tính như sau:
P | H | A | N | T | H | A | N | H | H | A | ||
1 | 1 | 1 |
Chỉ số linh hồn = 1 + 1 + 1 = 3. Như vậy, nếu tên của bạn là Phan Thanh Hà thì bạn mang chỉ số linh hồn là 3.
???????????? Khám phá thêm về Chỉ số nợ nghiệp trong thần số học
2.6. Chỉ số nhân cách
2.6.1. Ý nghĩa chỉ số nhân cách
Trong các chỉ số thần số học, chỉ số nhân cách đại diện cho những gì bạn thể hiện ra bên ngoài như tính cách, lời nói, hành động, cách phản ứng, ứng xử trước một tình huống hoặc sự việc cụ thể nào đó. Đồng thời, chỉ số này cũng mô tả hình ảnh và ấn tượng mà bạn tạo ra trong mắt người khác.
Nếu bạn chú trọng và hiểu về chỉ số nhân cách, bạn có thể cải thiện được cách người khác nhìn nhận và đánh giá về bạn. Điều này giúp bạn trở nên tốt hơn, hoàn hảo hơn trong mắt mọi người xung quanh.
2.6.2. Cách tính chỉ số nhân cách
Cách tính chỉ số nhân cách là bạn dựa vào các phụ âm có trong họ, tên đệm và tên của mình. Mỗi phụ âm sẽ tương ứng với một con số có trong bảng chữ cái Thần số học. Bạn có thể thực hiện tính số nhân cách theo 3 bước như dưới đây:
- Bước 1: Ghi đầy đủ họ và tên của mình ra một tờ giấy hoặc note trên điện thoại.
- Bước 2: Đối chiếu các phụ âm có trong họ tên với các con số tương ứng trong bảng chữ cái Thần số học.
- Bước 3: Cộng các số đã quy đổi lại với nhau, sau đó thực hiện rút gọn đến khi kết quả cuối cùng là số có 1 chữ số. Nếu xuất hiện số 11 và 22 thì giữ nguyên.
Ví dụ: Họ tên đầy đủ của bạn là Nguyễn Thị Vân Anh thì quy đổi như sau:
N | G | U | Y | E | N | T | H | I | V | A | N | A | N | H | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
5 | 7 | 7 | 5 | 2 | 8 | 4 | 5 | 5 | 8 |
Số nhân cách = 5 + 7 + 7 + 5 + 2 + 8 + 4 + 5 + 5 + 8 = 56 = 5 + 6 = 11. Như vậy, số 11 chính là chỉ số nhân cách của bạn.
Ở bài viết trên, chuyên trang đã chia sẻ cho bạn cách tính và ý nghĩa các chỉ số thần số học. Hy vọng qua bài viết bạn sẽ hiểu về ý nghĩa của từng chỉ số. Từ đó, bạn sẽ biết cách khắc phục những điểm yếu, phát huy những điểm mạnh để vượt qua những trở ngại trong cuộc đời và tiến đến thành công. Đừng quên bấm theo dõi chuyên trang nhân số học để biết thêm nhiều kiến thức về thần số học bạn nhé.